◆ Thông tin gia đình:
- Nhân vật: Nguyễn Thị Tiến – Sinh năm 1983 (34 tuổi) – Bị ung thư vú
- Con : Nguyễn Văn Thìn – Sinh năm 2000 (17 tuổi) – SV năm 2 trường Trung cấp nghề Chơn Thành
- Con : Nguyễn Văn Tú – Sinh năm 2009 (8 tuổi) – Học lớp 2
- Con : Nguyễn Lê Bích Hậu – Sinh năm 2014 (3 tuổi) – Học mẫu giáo
✉ Địa chỉ: Ấp An Sơn, Xã Thanh An, Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước
◆ Hoàn cảnh gia đình:
Gia đình chị Nguyễn Thị Tiến quê gốc ở Thanh Hóa. Chị theo cha mẹ vào Bình Phước đi kinh tế mới vào năm 1985. Sau khi trưởng thành, chị lập gia đình, rồi theo chồng đi làm công nhân ở Bình Dương. Hai vợ chồng thuê nhà ở Bình Dương để tiện công việc làm, và có với nhau được 3 đứa con.
Cuộc sống tuy nghèo khổ, nhưng tương đối phẳng lặng. Và rồi mọi chuyện bắt đầu ập đến vào năm 2014. Khi đứa con út của chị là bé Bích Hậu vừa chào đời vài tháng, thì chồng chị bỏ chị ra đi. Một mẹ, ba con, bơ vơ không biết nương tựa vào ai, nên chị đem con về sống với ba mẹ ruột của mình ở Hớn Quản này.
Gia đình đông người, chị xin ba mẹ 2 sào đất để cất tạm cái nhà cho bốn mẹ con sinh sống. Nói cất nhà thì nói vậy thôi, chứ căn nhà tạm bợ này là do bà con hàng xóm thương tình, mỗi người giúp 1 ít để chị cất lên thôi, chứ một thân một mình chị thì chẳng thể nào đủ điều kiện để cất.
Từ ngày gia đình đổ vỡ, chị cố gắng đi làm lụng hơn gấp bội để nuôi 3 đứa con ăn học. Lúc thì đi hái điều, lúc thì đi phạt cỏ thuê. Một mình chị gánh cái gánh mưu sinh nhọc nhằn, nhưng chị lấy tương lai của con làm niềm vui, làm sức mạnh để cố gắng. Nhưng nghịch cảnh lại một lần nữa thử thách chị.
Vào tháng 11/2016, chị phát hiện bị bệnh ung thư vú. Cả gia đình xấc bấc xang bang lo chữa trị tại bệnh viện ung bứu Sài Gòn. Hiện tại, chị đã phẩu thuật xong và bước vào quá trình hóa trị. Do cơ địa của chị khá đặc biệt, nên bác sĩ thông báo số tiền vào hóa chất của chị đến gần 400 triệu. Chạy ăn từng bữa vài chục ngàn, nên cái số tiền 400 triệu với chị nó to lớn đến khủng khiếp. Không theo được phác đồ đó, nên bác sĩ chuyển cho chị điều trị theo hướng của bảo hiểm chi trả. Nhưng số tiền mỗi toa thuốc chị phải trả là từ 5 đến 7 triệu. 21 ngày 1 toa, tối thiểu là 8-10 toa mới mong bệnh tình có tiến triển. Tuy số tiền 5-7 triệu với chị nó cũng lớn quá chừng, nhưng 3 đứa con còn đó, làm sao chị bỏ cuộc được. Nên chị vay mượn bà con hàng xóm, vô thuốc xong, khỏe khỏe thì lại đi làm thuê làm mướn. 3 đứa con, đứa nào cũng còn đi học, bản thân thì mang căn bệnh khó chữa. Chị gần như tuyệt vọng, nhưng chị cứ nghĩ rằng, còn cố được đến đâu thì hay đến đó. Chứ biết làm sao bây giờ.
Hiện tại chị có vay mượn của ngân hàng chính sách 25 triệu đồng, lãi 220 ngàn/tháng. Nhà cửa thì do trước đây chỉ được xây tạm bợ bằng tình thương của bà con lối xóm xung quanh, nên tuy được xây mới từ năm 2015, nhưng nay đã xuống cấp nhiều.
Chị không mong ước gì nhiều, chỉ mong ước có được cơ hội chữa bệnh để tiếp tục làm việc, nuôi nấng 3 đứa con nên người.
Tổng số tiền gia đình nhận được: 60,020,000đ +40tr hỗ trợ xây nhà và nhiều phần quà
STT | Đơn vị, cá nhân ủng hộ | Số tiền | Quà Tặng |
---|---|---|---|
1 | Chị Hà Phương Linh (OneLife Việt Nam) | 10,000,000 | |
2 | Công ty du học Thái Bình Dương (57 Hồ Văn Huê, Phú Nhuận, TP HCM) | 01 ti vi + đồng hồ | |
3 | Công ty Blue star | 01 bếp gas, 01 ấm đun siêu tốc, bộ 3 nồi mini | |
4 | Cô Kim Hương | Xây nhà 40tr | |
5 | GĐ Anh chị Thanh (Diệu) | 1,000,000 | |
6 | Phong - Huyền | 3,000,000 | |
7 | Chị Trương Phương Anh (Mỹ) | 500,000 | |
8 | Đỗ Thị Thanh Hà (TPHCM) | 1,000,000 | |
9 | Anh chị San - Hà (Thụy Điển) | 500,000 | |
10 | Hai cháu Thế Cơ - Minh Thư (Hà Lan) | 1,000,000 | |
11 | Anh S-P (Mỹ) | 1,000,000 | |
12 | Anh chị em TQT (Pháp) | 2,000,000 | |
13 | Phật tử Thiền viện Minh Quang (Nam Úc) | 1,000,000 | |
14 | GĐ Long Phượng Hân (Mỹ) | 500,000 | |
15 | Chị Huỳnh Thị Cẩm (Canada) | 1,000,000 | |
16 | GĐ Kim Ho (Canada) | 1,000,000 | |
17 | Trần Thị Giám (ĐN) | 100,000 | |
18 | Khưu Ngọc Tuyền (Canada) | 500,000 | |
19 | Mỹ phẩm Minh Phượng (TPHCM) | 500,000 | |
20 | Hồ Ngọc Long (Hàn Quốc) | 500,000 | |
21 | Nguyễn Ngọc Giang Nghề | 100,000 | |
22 | Hai cháu Nolan - Brian (Mỹ) | 500,000 | |
23 | Nguyễn Ngọc Kim (Pháp) | 500,000 | |
24 | GĐ Quách Kim Linh (Canada) | 500,000 | |
25 | GĐ T-H (Canada) | 500,000 | |
26 | Phương Mai (Canada) | 500,000 | |
27 | Bà Võ Thị Tuyết (Mỹ) | 500,000 | |
28 | Nguyễn Minh Tân (TPHCM) | 100,000 | |
29 | Duc Lam Vo (Úc) | 300,000 | |
30 | Shop Hoàng Quân | 500,000 | |
31 | Mai Bùi (Mỹ) | 500,000 | |
32 | Nguyễn Thị Trinh Thủy (HM) | 500,000 | |
33 | Đỗ Tuyết (Mỹ) | 1,000,000 | |
34 | Lê Thị Hồng Ngọc (Úc) | 1,000,000 | |
35 | OCC (Canada) | 1,000,000 | |
36 | BS Nguyễn Thị Kim Loan | 500,000 | |
37 | Anh chị Thanh - Hà (Canada) | 1,000,000 | |
38 | Trang - Nhóm CMHV | 500,000 | |
39 | Nguyễn Thị Mỹ Anh (Q3) | 100,000 | |
40 | Bạn đọc Vĩnh Long | 500,000 | |
41 | Trân (Long An) | 500,000 | |
42 | Khanh (Q5) | 500,000 | |
43 | Doanh nghiệp Kim Hương (ĐX) | 2,000,000 | |
44 | Dì Út Cầu Sắt | 500,000 | |
45 | Nhà nghỉ Phạm Gia (ĐX) | 400,000 | |
46 | GĐ Ngọc Lan (ĐX) | 1,000,000 | |
47 | Chị Kinh (ĐX) | 500,000 | |
48 | Minh Thủy (ĐX) | 200,000 | |
49 | Cô Út Kim Sang (ĐX) | 500,000 | |
50 | Chị Đinh (ĐX) | 500,000 | |
51 | Hạnh (cơm chay Cây số 12) | 200,000 | |
52 | Phạm Văn Quốc | 200,000 | |
53 | Bánh kem Thanh Thanh | 500,000 | |
54 | Nguyễn Văn Út | 200,000 | |
55 | Trâm An | 300,000 | |
56 | Trai | 100,000 | |
57 | Phạm Duy Dương | 500,000 | |
58 | Phạm Thị Tuyền (ĐX) | 300,000 | |
59 | Võ Thị Minh Lan | 1,000,000 | |
60 | Cháu Dung (ĐX) | 300,000 | |
61 | Nhóm Hạt gạo Nhân Ái (ĐX) | 1,000,000 | |
62 | Chị Trương Thanh Liêm (BD) | 200,000 | |
63 | Cô Nguyễn Thị Liên (HBT tỉnh BP) | 200,000 | |
64 | Cô Lã Thị Thu Hương (PCT MT tỉnh BP) | 200,000 | |
65 | Cô Bùi Thị Hương (MT tỉnh BP) | 250,000 | |
66 | Anh Nguyễn Văn Ba | 1,000,000 | |
67 | KS Nhà Yến Bích Nga | 500,000 | |
68 | GĐ Cô Châu Sỹ | 500,000 | |
69 | Anh Thạch Bảo Trương (VT) | 1,000,000 | |
70 | VLXD Thạnh Phương | 300,000 | |
71 | GĐ Cô Tuyết - Hiệp | 500,000 | |
72 | Shop Thời Trang My Nguyễn | 500,000 | |
73 | ĐT Thịnh Phát | 300,000 | |
74 | ĐL Anh Tuấn | 300,000 | |
75 | Chị Út Mụ | 500,000 | |
76 | Cô Hồng (Phước Bình) | 500,000 | |
77 | NHTC Thanh Hải | 500,000 | |
78 | Shop Liễu | 250,000 | |
79 | GĐ Cô Vân Tám | 250,000 | |
80 | GĐ Cô Khanh Hoa | 250,000 | |
81 | GĐ Cô Ba Long - Hoa | 250,000 | |
82 | GĐ Cô MInh Thúy | 500,000 | |
83 | GĐ Chú Thạch Anh - Bé Năm | 300,000 | |
84 | Cây kiểng Minh Trãi | 300,000 | |
85 | Cô Dược | 500,000 | |
86 | Cô Hoàng | 200,000 | |
87 | Cô Huệ (Cao) | 200,000 | |
88 | Phân bón Hương Công | 200,000 | |
89 | Chi Bộ Ấp An Sơn | 100,000 | |
90 | Cô Lan (trưởng Ấp An Sơn) | 200,000 | |
91 | Cô Thu Thông | 200,000 | |
92 | Phượng Hiệp (ĐX) | 200,000 | |
93 | Hủ gạo Tình Thương ấp An Sơn | 200,000 | |
94 | Cô Nhung (An Sơn) | 200,000 | |
95 | GĐ Cô Danh Hiền | 200,000 | |
96 | NHT | 50,000 | |
97 | Lộc Luyến | 50,000 | |
98 | Chị Hờn | 50,000 | |
99 | Em Minh Trang | 100,000 | |
100 | Đặng Thị Hảo | 100,000 | |
101 | Anh Được (ĐX) | 200,000 | |
102 | Chị em PN tổ 2 | 170,000 | |
103 | Đảng Ủy - UBND xã Thanh An | 200,000 | |
104 | Chị em Tập thể Tổ 1 | 400,000 | |
105 | Chị Trang | 50,000 |