Nhân vật: Đào Văn Tý, sinh năm 1976 (38 tuổi), khuyết tật câm, điếc
– Mẹ: Lê Thị Rết, sinh năm 1937 (77 tuổi)– Già yếu, bệnh cao huyết áp, bệnh tim
– Cháu: Đào thị Trinh, sinh năm 2004 ( 10 tuổi), học sinh lớp 5 (Con của đứa em trai út)
– Cháu: Đào Thị Tuyết, sinh năm 2009 (5 tuổi), học mẫu giáo (Con của đứa em trai út)
Hoàn cảnh gia đình:
Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nghèo, đông con, anh Tý lại không may mắn được như các anh chị của mình, bởi từ lúc lọt lòng anh đã bị câm và điếc bẩm sinh.
Vùng đất quê nghèo nàn, không đủ cái ăn cái mặc khiến các anh chị của Tý lần lượt bỏ xứ đi làm ăn xa. Cuộc sống xa nhà đi làm thuê làm mướn cũng không đủ trang trải, nên thi thoảng mới có người về thăm nhà qua quýt chứ không phụ giúp được gì.
Để lại gánh nặng cho anh Tý, phải nuôi người mẹ già yếu 77 tuổi hay bệnh đau và khắc nghiệt hơn là cả 2 đứa cháu còn thơ dại đang trong tuổi ăn học, là con của vợ chồng đứa em út, sinh ra được hơn 1 tuổi là gởi cho bà Nội rồi đi, mang tiếng là gởi cho Nội chứ Nội già làm gì ra tiền mà nuôi cháu, nên mặc nhiên Bác Tý phải gánh gồng.
Hiện 4 thành viên của gia đình sống nương náu trong ngôi nhà mái lá cất tạm bợ ven bờ kênh, xiêu vẹo, mưa gió chực chờ đổ sập.
Bản thân tật nguyền nên việc giao tiếp với mọi người đã khó, nên Tý thường lủi thủi 1 mình, cũng không biết nhờ cậy ai để tìm giúp công việc ổn định. Trước đây, anh Tý có làm thêm công việc đốn lá mía mướn, nhưng vì bị hạ canxi hay ngất xỉu, nên cũng không ai dám thuê mướn nữa. Từ đó, ngày ngày anh đành cùng mẹ bơi xuồng ra đồng, anh thì lặn ngụp bắt cua, bắt cá, mẹ thì vớt ốc kiếm tạm vài chục ngàn sinh sống qua ngày. Những trang trải trong sinh hoạt hàng ngày của 4 miệng ăn chỉ đành dựa vào số tiền kiếm được từ việc mò cái cua cái ốc và tiền bảo trợ xã hội cấp hàng tháng là 270 ngàn đồng. Thế nhưng gặp những ngày mưa gió, cá không dính lưới thì đành đi vay mượn gạo của hàng xóm để qua cơn đói lòng.
Như biết thân phận côi cút của mình, hai cháu Trinh và Tuyết rất ngoan ngoãn, vâng lời bà nội và bác, nhất là Trinh, 04 năm học qua em đều đạt danh hiệu học sinh giỏi. Ngoài giờ đến trường, em còn theo bác ra đồng phụ bắt ốc kiếm tiền. Nhiều lúc thấy bà bệnh mà nhà không có cái để ăn, em đã có ý định nghỉ học để đi làm kiếm tiền phụ bác.
Hiện tại, gia đình anh Đào Văn Tý đang thiếu nợ ngân hàng chính sách xã hội huyện 08 triệu đồng. Ngoài ra còn mượn nợ bên ngoài 02 triệu đồng để mua gạo và đóng tiền học phí đầu năm cho 2 cháu.
Mẹ anh mong ước có 1 số vốn để mua chiếc ghe chở rau cải đi bán trên sông, rồi nuôi thêm con gà con vịt thả rông để có thêm đồng ra đồng vào cho 2 cháu Trinh và Tuyết được tiếp tục đi học để có tương lai tốt đẹp hơn, ít ra cũng đỡ đần cho đứa con tật nguyền mà hiếu thảo.
Tổng số tiền gia đình nhận được: 60,500,000đ và nhiều phần quà
STT | Đơn vị, cá nhân ủng hộ | Số tiền | Quà Tặng |
---|---|---|---|
1 | Công ty tôn Tân Phước Khanh | 10,000,000 | |
2 | Công ty du học Thái Bình Dương (57 Hồ Văn Huê, Phú Nhuận, TP HCM) | ||
3 | Công ty Blue star | ||
4 | Đảng Ủy - HĐND - UBND, UBMTTQVN huyện Phụng Hiệp | ||
5 | Đảng Ủy - HĐND - UBND, UBMTTQVN xã Phụng Hiệp | ||
6 | Đỗ Thị Thanh Hà | 1,000,000 | |
7 | Anh Chị San và Hà (Thụy Điển) | 500,000 | |
8 | Hai cháu Đoan Lưu và Uyên Lưu (Canada) | 1,000,000 | |
9 | Đỗ Quyên (Đài Loan) | 500,000 | |
10 | Hai cháu Thế Cơ và Minh Thư (Hà Lan) | 1,000,000 | |
11 | Vợ chồng T- N, TPHCM | 1,000,000 | |
12 | Sơn Nguyễn (Hà Lan) | 1,000,000 | |
13 | Tuấn - Tiên Dương (Mỹ) | 500,000 | |
14 | Lý Hạo (Mỹ) | 500,000 | |
15 | S.P (Mỹ) | 500,000 | |
16 | Nguyễn Minh Tân (TPHCM) | 100,000 | |
17 | Khánh Lê (Mỹ) | 500,000 | |
18 | Danny Nguyễn (Mỹ) | 500,000 | |
19 | Trang Lâm (Mỹ) | 500,000 | |
20 | T.Q.T (Pháp) | 2,000,000 | |
21 | Ông Võ Văn Nhĩ, Hóc Môn | 100,000 | |
22 | Salon ô tô Tuấn Thanh Tùng (GV) | 1,000,000 | |
23 | Halen Đào (Mỹ) | 500,000 | |
24 | Micheal Grant (Mỹ) | 500,000 | |
25 | Mỹ phẩm Minh Phương (TPHCM) | 500,000 | |
26 | Liên Bùi (Shop Hoàng Quân) | 500,000 | |
27 | Nguyễn Thành Ngoan (cty Tôn TPK) | 500,000 | |
28 | Cát Dung | ||
29 | Ân Nghĩa | 100,000 | |
30 | Nhà hảo tâm | 200,000 | |
31 | Thiên Thảo | 1,000,000 | |
32 | Chị Mộng Châu | 500,000 | |
33 | Nhựt Nguyễn - Thủy | 2,000,000 | |
34 | Nhà hảo tâm | 300,000 | |
35 | Huỳnh Văn Năm | 1,000,000 | |
36 | Lê Tám Ga (Long Mỹ) | 200,000 | |
37 | Nguyễn Văn Ấu (Long Mỹ) | 200,000 | |
38 | Trịnh Văn Nửa | 100,000 | |
39 | Nhà hảo tâm | 500,000 | |
40 | Chùa Phước An (Xã Thạnh Xuân) | 600,000 | |
41 | Lê Văn Tùng | 200,000 | |
42 | Nguyễn Tấn An | 100,000 | |
43 | Huỳnh Công Bo | 200,000 | |
44 | Nguyễn Thị Thu Diệu | 500,000 | |
45 | Lê Thị Tuyết Minh | 100,000 | |
46 | Huỳnh Thị Tuyết Nhung | 100,000 | |
47 | Lê Thị Tuyết Anh | 100,000 | |
48 | Nga (điện thoại) | 100,000 | |
49 | Cô Hằng bánh mì | 100,000 | |
50 | Ngọc Chị café | 100,000 | |
51 | Dũng thuốc tây | 100,000 | |
52 | Hồng Đức xe khách | 100,000 | |
53 | Shop Nam + Nga | 100,000 | |
54 | Chị Của bán thức ăn | 100,000 | |
55 | Nguyễn Trần Nhật Huy | 100,000 | |
56 | Cô Sáu Ngàn bán đồ chơi | 50,000 | |
57 | CTĐ xã Vĩnh Viễn, Huyện Long Mỹ | 500,000 | |
58 | Hội CTĐ xã Thạnh Xuân | 100,000 | |
59 | Hội CTĐ Huyện Châu Thành A | 200,000 | |
60 | Hội CTĐ Xã Nhơn Nghĩa A, Châu Thành A | 100,000 | |
61 | Hội CTĐ Thị trấn Rạch Gòi, Châu Thành A | 100,000 | |
62 | Hội CTĐ Thị trấn Cái Tắc | 100,000 | |
63 | Hội CTĐ huyện Châu Thành | 200,000 | |
64 | Hội CTĐ TT Ngã Sáu, huyện Châu Thành | 200,000 | |
65 | Hội CTĐ Xã Đông Phước A, huyện Châu Thành | 100,000 | |
66 | Hội CTĐ Thị trấn Kinh Cùng | 200,000 | |
67 | Hội CTĐ xã Tân Bình, H Phụng Hiệp | 300,000 | |
68 | Hội CTĐ xã Hiệp Hưng | 100,000 | |
69 | Hội CTĐ xã Phương Phú | 300,000 | |
70 | CTĐ Thị trấn Cây Dương | 100,000 | |
71 | Nguyễn Ngọc Hiền | 100,000 | |
72 | Nguyễn Văn Thành | 100,000 | |
73 | Đặng Hữu Lễ | 100,000 | |
74 | Nguyễn Việt Hùng | 100,000 | |
75 | Lư Thanh Quang | 100,000 | |
76 | Nguyễn Thị Hạnh | 200,000 | |
77 | CLB từ thiện xã Đông Phú, huyện Châu Thành | 200,000 | |
78 | CLB CTĐ xã Đông Thạnh, H.Châu Thành | 200,000 | |
79 | Dì Tám Đức (Chợ Búng Tàu) | 200,000 | |
80 | Chị Lệ Lò Tương | 100,000 | |
81 | Cháu Việt | 100,000 | |
82 | Anh Châu (bán phân) | 200,000 | |
83 | Chị Ngoan (bán phân) | 100,000 | |
84 | Anh Phạm Văn Năm | 100,000 | |
85 | Anh Nguyễn Hồng Thái | 50,000 | |
86 | Cháu Nghĩa | 100,000 | |
87 | Bé Giúp (uốn tóc) | 100,000 | |
88 | Kim Thiệt | 50,000 | |
89 | Tiệm vàng Kim Quang | 500,000 | |
90 | Thầy Thích Trí Định (Chùa Phước Hưng) | 500,000 | |
91 | Chị Liền (tạp hóa) | 100,000 | |
92 | Chị Tư Quân (tiệm điện) | 100,000 | |
93 | Phong Đào (chài lưới) | 50,000 | |
94 | Chị Thu - Hừng (tiệm vải chợ Búng Tàu) | 100,000 | |
95 | Chị Thương | 50,000 | |
96 | Chị Lâm Thị Mỹ Lệ | 50,000 | |
97 | CTĐ Thị Trấn Búng Tàu | 200,000 | |
98 | Cháu Lâm Đại Long | 50,000 | |
99 | Chị Võ Thị Thanh Xuân | 100,000 | |
100 | Chị Từ Thị Hà | 500,000 | |
101 | Nhà hảo tâm | 100,000 | |
102 | Trường mẫu giáo Phụng Hiệp | 400,000 | |
103 | Bà Nguyễn Thị Gỡ | 1,000,000 | |
104 | Nguyễn Thiện Nhẫn | 100,000 | |
105 | Trần Thanh Hải | 200,000 | |
106 | Trần Thị Thanh Nga | 60,000 | |
107 | Trần Thị Tài | 40,000 | |
108 | Trại hòm Thanh Sang | 1,000,000 | |
109 | Phạm Thị My Hằng | 100,000 | |
110 | Dương Hoàng Nhi | 100,000 | |
111 | Thiệp cưới Kim Ngoan | 300,000 | |
112 | Bùi Văn Hai | 100,000 | |
113 | Phạm Văn Vũ | 100,000 | |
114 | Lê Kim Tuyến (CTĐ xã Thạnh Hòa) | 400,000 | |
115 | Phạm Văn Thắng | 200,000 | |
116 | Danh Thị Long | 50,000 | |
117 | GVHS trường tiểu học Phụng Hiệp | 500,000 | |
118 | Chính Hận | 200,000 | |
119 | Tấn Tửu | 100,000 | |
120 | Thanh Hiền | ||
121 | Hiền Hằng | ||
122 | Đinh Thị Điểu | 100,000 | |
123 | Tám Điện | 200,000 | |
124 | Bùi Trí Thức | 100,000 | |
125 | Võ Phước Thiện | 50,000 | |
126 | Phạm Ngọc Tròn | 50,000 | |
127 | Kim Thị Xinh | 100,000 | |
128 | Trương Thị Đời | 200,000 | |
129 | Lê Kim Thương | 100,000 | |
130 | Huỳnh Kim Xuyến | 50,000 | |
131 | Trần Thị Nhị Kiều | 50,000 | |
132 | Nguyễn Thị Hoa | 50,000 | |
133 | Lưu Thị Kía | 100,000 | |
134 | Phan Thị Thu Hà | 100,000 | |
135 | Đinh Thị Tư | 100,000 | |
136 | Đinh Ngọc Nương | 100,000 | |
137 | Đinh Thị Kim Thôi | 100,000 | |
138 | Võ Thị Minh Thư | 50,000 | |
139 | Võ Thị Mai Trâm | 100,000 | |
140 | Cô Thu giày dép | 100,000 | |
141 | Trần Thị Bùi | 100,000 | |
142 | Nguyễn Thị Lệ Thủy | 50,000 | |
143 | Nguyễn Thị Thu | 50,000 | |
144 | Võ Thị Huỳnh Hoa | 50,000 | |
145 | Nguyễn Thị Chi | 100,000 | |
146 | Tô Thị Bé Sáu | 500,000 | |
147 | Trần Huỳnh Châu | 200,000 | |
148 | Sư cô chùa Phước An | 600,000 | |
149 | Nguyễn Thanh Xuân | 100,000 | |
150 | Nguyễn Thị Tuyết | 200,000 | |
151 | Ngô Thị Mỹ | 50,000 | |
152 | Nguyễn Thị A | 50,000 | |
153 | Kiều Trinh (tạp hóa) | 200,000 | |
154 | Trần Thị Đẹp | 50,000 | |
155 | Phạm Tuấn Kiệt | 100,000 | |
156 | Cô giáo Hà | 50,000 | |
157 | Lưu Thị Lệ Hằng | 100,000 | |
158 | Đặng Thị Thúy Ngoan | 100,000 | |
159 | Trần Thị Dung | 200,000 | |
160 | Phạm Thị Bé Đẹp | 100,000 | |
161 | Phan Thị Kiều Tiên | 100,000 | |
162 | La Ngọc Thanh | 100,000 | |
163 | Lương Thị Ngọc Giàu | 200,000 | |
164 | Nguyễn Thị Dung | 200,000 | |
165 | Nguyễn Việt Tân (Đài Loan) | 1,000,000 | |
166 | Chị Phạm Thị Trắng | ||
167 | Kim Chi (tạp hóa) | 100,000 | |
168 | Chí Linh (vật tư nông nghiệp) | 200,000 | |
169 | Anh Xuân – Khả Tú | 1,100,000 | |
170 | Lưu Bội Ngân | 300,000 | |
171 | Chị Hường (Mỹ phẩm Việt Hân) | 500,000 | |
172 | Chị Hoa (Diệu Quý) | 500,000 | |
173 | Hai cháu Đoan Lưu và Uyên Lưu (Canada) | 500,000 | |
174 | Hai cháu Thế Cơ và Minh Thư (Hà Lan) | 500,000 | |
175 | Cháu Lý Hạo (Mỹ) | 500,000 | |
176 | Nguyễn Minh Tân (TPHCM) | 100,000 | |
177 | Lê Quang Đức (Úc) | 250,000 | |
178 | Mỹ phẩm Minh Phượng (TPHCM) | 500,000 | |
179 | Anh chị em T.Q.T (Pháp) | 1,000,000 | |
180 | Gia đình chị Thu (Mỹ) | 500,000 | |
181 | Ngọc Đặng (Canada) | 500,000 | |
182 | Anh Tú | 1,200,000 | |
183 | Anh Linh | 200,000 |