Nhân vật: Nguyễn Kim Giang, sinh năm 1985, (30 tuổi)
Con : Nguyễn Thị Hận, sinh năm 2008, (7 tuổi)
Con : Nguyễn Hoài Hận, sinh năm 2014 (1 tuổi)
Hoàn cảnh nhân vật:
Cuộc đời của chị Nguyễn Kim Giang dường như gắn liền với nghịch cảnh. Năm 2007, được sự mai mối của gia đình, chị lấy chồng. Nhưng có thai được vài tháng thì người chồng bỏ chị mà đi. Ngậm đắng nuốt cay, sinh con ra, rồi chị miệt mài dệt chiếu để kiếm cái ăn cái mặc cho gia đình. Ba năm sau, vào năm 2010, một người đàn ông khác xuất hiện, hứa sẽ lo lắng cho chị, cho con nhỏ. Rồi hai người chung sống với nhau. Ba mẹ chị cho chị miếng đất gần nhà, cất tạm căn nhà cho anh chị có một tổ ấm riêng. Tưởng rằng sẽ có được một chút an ủi sau lần lỡ duyên đầu, nhưng ai có ngờ, vào năm 2013. người đàn ông ấy lại bỏ đi khi chị mang thai đứa con thứ hai được 5,6 tháng.
Tưởng chừng như đó là sự đau khổ đến cùng cực của người phụ nữ hai lần bị bội bạc, nhưng nghịch cảnh vẫn chưa buông tha. Trước khi sinh đứa con thứ hai, chị bị sốt, bác sĩ chẩn đoán bị lao cột sống. Cố gắng cắn răng chịu đau, vay mượn đủ nơi để điều trị, chị cũng sinh bé ra mạnh khỏe, nhưng bản thân thì gần như bại liệt hoàn toàn.
Chị đặt tên cho hai đứa con đều là Hận, có lẽ vì chị giận những người đàn ông đã phụ bạc chị, chị giận số phận quá khắc nghiệt với bản thân mình. Từ khi sinh đứa con thứ hai đến giờ, chị chưa từng được chăm sóc con, vì chị cứ phải ngày này tháng khác nằm tại bệnh viện. Nhà thì nghèo, tiền đâu ra mà chữa trị đến nơi đến chốn, nên cứ khỏe một tí chị lại xin về. Hiện nay, bệnh tình đã làm ảnh hưởng đến cặp mắt của chị, khiến chị không những bại liệt, mà đôi mắt dường như không còn nhìn thấy ánh sáng.
Hai đứa con đều gởi ở nhà ông bà ngoại, đứa lớn đã đủ tuổi đến trường, nhưng thân chị bệnh tật, không cách nào đưa đón, ông bà ngoại dù tuổi đã cao, nhưng vẫn phải đầu tắt mặt tối làm lụng kiếm tiền chữa bệnh cho chị, nuôi hai cháu nhỏ, cũng không thể đưa cháu đi học. Không chu toàn được bổn phận làm mẹ, trách nhiệm làm con, chị đau đớn vô cùng.
Hiện chị đang thiếu nợ 2 chỉ vàng và 2.200.000đ. Nhà chị thì qua thời gian thiếu bàn tay chăm sóc, đã xuống cấp rất nhiều. Rất mong nhận được sự trợ giúp của các nhà hảo tâm, để chị có cơ hội chữa bệnh, để hai cháu nhỏ có được một tương lai
Tổng số tiền gia đình nhận được: 119,240,000đ và nhiều phần quà
Error requesting data: cURL error 28: Resolving timed out after 5000 millisecondsHOÀN CẢNH GIA ĐÌNH ANH KIM ĐẸT ẤP CHÁNH TÀI, XÃ NGUYỄN HUÂN, HUYỆN ĐẦM DƠI, CÀ MAU
Thông tin gia đình:
Nhân vật : Kim Đẹt, sinh năm 1961 (54 tuổi)
Vợ : Thạch Thị Lan, sinh năm 1966 (49 tuổi), bệnh ung bứơu gan
Con : Kim Thị Ngọc An, sinh năm 1998 (17 tuổi)
Hoàn cảnh nhân vật:
Anh Kim Đẹt là người dân tộc Khmer. Anh lập gia đình với chị Thạch Thị Lan, và có với nhau một đứa con gái. Cả hai anh chị đều thuộc hộ nghèo, không đất canh tác, nên cả hai đều đi làm thuê làm mướn. Chị thì đi coi vuông tôm cho người ta, anh thì đi câu lịch, se được, bốc vác, ai thuê gì cũng làm. Hai vợ chồng gắng gượng cũng lo được cho con gái đi học.
Nhưng đến năm 2008, vợ anh bị phát bệnh ung bứơu gan. Sau khi được bác sĩ chẩn đoán và đưa ra kết luận bệnh tình, anh chị muốn chữa trị theo đúng phác đồ lắm, nhưng ngặt nỗi, kiếm không biết đâu ra tiền, đành cắn răn về quê uống thuốc Nam cầm cự suốt mấy năm nay. Cha mẹ chị Lan thì mất sớm, gia đình bên anh Đẹt thì ở tận Trà Vinh, cũng nghèo khổ nên không giúp gì được cho anh chị
Từ khi chị Lan ngã bệnh, gia đình đã nghèo, lại càng thêm túng quẫn, cháu Ngọc An cũng đã phải nghỉ học vì hoàn cảnh quá khó khăn. Do gia đình không có đất đai gì, nhà còn phải lợp vài mảnh lá che tạm trên nền đất của người hàng xóm cho mượn, nên anh Đẹt chỉ còn biết cật lực mà làm thuê làm mướn, lo cơm áo cho gia đình, lo vài thang thuốc Nam cho chị.
Hiện gia đình chị còn nợ Nhà nước 10 triệu không lãi suất, nợ bà con hàng xóm 15 triệu không lãi. Rất mong nhận được sự trợ giúp của các nhà hảo tâm để gia đình anh Đẹt có thêm nghị lực để đối diện với nghịch cảnh
Tổng số tiền gia đình nhận được: 40,320,000đ và nhiều phần quà
STT | Đơn vị, cá nhân ủng hộ | Số tiền | Quà Tặng |
---|---|---|---|
1 | Vợ chồng T-N (TPHCM) | 1,000,000 | |
2 | S-P (Mỹ) | 2,000,000 | |
3 | Anh chị em TQT (Pháp) | 2,000,000 | |
4 | Võ Thanh Hà | 4,500,000 | |
5 | Thúy (TPHCM) | 500,000 | |
6 | Diệu Quý (Hải Đức) | 1,000,000 | |
7 | Nguyễn Thị Thu Trang | 200,000 | |
8 | Phương Văn Bình | 300,000 | |
9 | Oto Thanh Thảo | 500,000 | |
10 | Cô Sáu Sỹ | 200,000 | |
11 | Trần Minh Nhựt | 100,000 | |
12 | Tư Cường | 200,000 | |
13 | Yến | 200,000 | |
14 | Bảy Thành | 100,000 | |
15 | Nguyễn Thanh Tuấn | 100,000 | |
16 | Tuấn | 200,000 | |
17 | Du (Ba Hồng) | 100,000 | |
18 | Giang | 200,000 | |
19 | Hùng | 200,000 | |
20 | Anh Xuân (TPHCM) | 1,000,000 | |
21 | Sư cô Lạc | 1,500,000 | |
22 | Chín Thích | 200,000 | |
23 | Bảy Trí | 100,000 | |
24 | Bảy Chiến | 100,000 | |
25 | Hai An | 150,000 | |
26 | Trung (TPHCM) | 100,000 | |
27 | Lê Thùy Linh (Đài Loan) | 1,000,000 | |
28 | Anh Kiệt | 200,000 | |
29 | NHT | 500,000 | |
30 | Tư Hiếm | 150,000 | |
31 | NHT | 500,000 | |
32 | Võ Thúy Ngọc (TPHCM) | 400,000 | |
33 | Hoàn An | 300,000 | |
34 | Quận (Cua) | 200,000 | |
35 | Hồng Thanh Phong | 200,000 | |
36 | Lưu Ngọc Loan | 100,000 | |
37 | Sáu Dung | 400,000 | |
38 | Nguyễn Thị Hương | 100,000 | |
39 | Kỳ Thị Tới | 100,000 | |
40 | Trần Thị Mèn | 100,000 | |
41 | Lê Thị Diễm | 100,000 | |
42 | Trương Mỹ Hiền | 100,000 | |
43 | Kỳ Mỹ Dón | 100,000 | |
44 | Nguyễn Văn Toãn | 50,000 | |
45 | Lê Thị Nhạn | 50,000 | |
46 | Lê Dung | 100,000 | |
47 | Thiên Trúc 1 | 150,000 | |
48 | Phạm Cẩm Hồng | 500,000 | |
49 | Trần Minh Lộc | 300,000 | |
50 | Trần Phương Anh | 200,000 | |
51 | Nguyễn Thị Huệ | 200,000 | |
52 | Nguyễn Thị Ngọc Liễu | 200,000 | |
53 | Đoàn Trúc Phượng | 200,000 | |
54 | Trịnh Thị Hồng Chi | 100,000 | |
55 | Trần Thị Điền | 100,000 | |
56 | Trịnh Việt Hồng | 100,000 | |
57 | Cẩm Nhan | 100,000 | |
58 | Lưu Thị Kim Tuyến | 100,000 | |
59 | Queen Club | 200,000 | |
60 | Sắc Màu | 100,000 | |
61 | Phạm Kim Hiền | 100,000 | |
62 | DNTN Thanh Phú (nhôm) | 300,000 | |
63 | Võ Thị Hiền | 100,000 | |
64 | Tiệm vàng Phương Nam 1 | 20,000 | |
65 | Dương Ngọc Phụng | 100,000 | |
66 | Nguyễn Văn Khởi | 100,000 | |
67 | Dương Ngọc Lan | 150,000 | |
68 | Liêng Hoàng Quý | 50,000 | |
69 | Huỳnh Thị Cẩm Giang | 50,000 | |
70 | Huỳnh Thị Bé Giang | 50,000 | |
71 | Thảo Hằng | 200,000 | |
72 | Nhóm Sư cô Giác | 500,000 | |
73 | Lợi | 100,000 | |
74 | Nguyễn Thị Danh | 100,000 | |
75 | Phan Thị Cấm | 100,000 | |
76 | Dương Thị Nga | 100,000 | |
77 | Lê Thị PHấn | 50,000 | |
78 | Huỳnh Thị Xài | 50,000 | |
79 | Nguyễn Thị Hài | 100,000 | |
80 | Võ Trung Kiệt | 500,000 | |
81 | Trịnh Bạch Yến | 100,000 | |
82 | Trương Mộc Kinh | 200,000 | |
83 | Nguyễn Thị Đoàn | 100,000 | |
84 | DNTN Việt Hồng | 200,000 | |
85 | Đá hoa cương Thành Công | 200,000 | |
86 | Lâm Phụng Long | 200,000 | |
87 | NHT | 100,000 | |
88 | Cô Nhiên | 50,000 | |
89 | Nguyễn Thị Thiềm | 300,000 | |
90 | Nguyễn Thị Kim Phượng | 200,000 | |
91 | Lê Thị Hạnh | 100,000 | |
92 | Vũ Đức Trung | 100,000 | |
93 | Lâm Ngọc Diệu | 50,000 | |
94 | Thu Thảo | 100,000 | |
95 | LÊ Thanh Vân | 50,000 | |
96 | Lý Thu Vân | 200,000 | |
97 | Nhóm Cô Giác | 200,000 | |
98 | Cao Thị Tho | 50,000 | |
99 | Nguyễn Kiều Thiện | 100,000 | |
100 | Huỳnh Thị Phước | 50,000 | |
101 | Ngô Thị Cam | 200,000 | |
102 | Liêu Quốc Đoàn | 50,000 | |
103 | Hồng Ấm | 200,000 | |
104 | Thoa (y tế) | 200,000 | |
105 | Trang (y tế) | 100,000 | |
106 | Lụa | 100,000 | |
107 | Thanh Nga | 200,000 | |
108 | Phương | 100,000 | |
109 | Toàn | 50,000 | |
110 | Hạnh | 50,000 | |
111 | Nguyễn Thị Bưởi | 50,000 | |
112 | Café Xưa | 100,000 | |
113 | Võ Tiền Vốn | 100,000 | |
114 | NHT | 100,000 | |
115 | Lâm Thị Hồng Lệ | 100,000 | |
116 | Quán cơm Thiên Trúc | 100,000 | |
117 | Phạm Thị Bảy | 100,000 | |
118 | Tạ Văn Tiền | 100,000 | |
119 | Phan Huỳnh Hưng | 100,000 | |
120 | Nguyễn Ngọc Diễm | 500,000 | |
121 | NHT | 50,000 | |
122 | Hỏn (trái cây) | 50,000 | |
123 | Nguyễn Minh Tân | 100,000 | |
124 | Nguyễn Ngọc Nhật Thủy | 200,000 | |
125 | Lê Mộng Thùy | 200,000 | |
126 | Tuyết Minh | 500,000 | |
127 | Nguyễn Như Hòa | 100,000 | |
128 | Lê Ngọc Khả My | 100,000 | |
129 | Nguyễn Thị Nho | 100,000 | |
130 | Phạm Mười Một | 100,000 | |
131 | Trần Thị Kiều (trái cây) | 100,000 | |
132 | ĐL Thức ăn Quách Hoàng Dũng | 200,000 | |
133 | Tiệm vàng Đặng Tổng | 300,000 | |
134 | Nguyễn Mỹ Cảnh | 200,000 | |
135 | Phan Văn Phụng | 50,000 | |
136 | Trần Thị Hen | 50,000 | |
137 | Trương Tố Loan | 50,000 | |
138 | Nguyễn Thị Bích Giang | 50,000 | |
139 | Hiệu buôn Tú Trinh | 100,000 | |
140 | Từ Thị Cúc | 100,000 | |
141 | Hằng (gạo) | 100,000 | |
142 | Bún nước lèo Thái | 100,000 | |
143 | Nguyễn Thu Đào | 100,000 | |
144 | Hiệu buôn Húng Tìa | 100,000 | |
145 | Tế Sanh Đường | 100,000 | |
146 | Mã Khén | 100,000 | |
147 | Trại xuồng Tư Chuyển | 200,000 | |
148 | Trại xuồng Út Xứng | 100,000 | |
149 | DĐ Mỹ Tiên | 100,000 | |
150 | Nguyễn Thị Sen | 200,000 | |
151 | Hằng (sắc màu) | 100,000 | |
152 | Quách Chấn Bi | 100,000 | |
153 | Vưu Mỹ Tố | 50,000 | |
154 | Trần Thị Khiếm | 50,000 | |
155 | Uốc tóc Phước | 50,000 | |
156 | Phạm Trung Nguyên | 50,000 | |
157 | Minh Bấu | 50,000 | |
158 | Trần Mỹ Loan | 50,000 | |
159 | Quách Thị Keo | 50,000 | |
160 | Trần Nghín | 100,000 | |
161 | Trần Thị Láo | 100,000 | |
162 | Áo cưới Song Ngọc | 50,000 | |
163 | Hà Mai Hương | 50,000 | |
164 | Tiêu Ngọc Duệ | 100,000 | |
165 | Phan Thị Loan | 100,000 | |
166 | Trần Ngọc Nữ | 100,000 | |
167 | Quán cơm Đỗ Thị Minh | 100,000 | |
168 | Từ Thái Thịnh | 50,000 | |
169 | Từ Thái Trân | 50,000 | |
170 | Châu Thuận Phát | 50,000 | |
171 | Tạp hóa Hồng Chi | 20,000 | |
172 | Quầy dép Hạnh | 20,000 | |
173 | Quầy dép Thi | 20,000 | |
174 | Shop quần áo Duyên | 20,000 | |
175 | Huỳnh Mộng Thu | 100,000 | |
176 | Trương Hoàng Thám | 100,000 | |
177 | Bùi Diễm | 200,000 | |
178 | Cơm chay Thiện Dâu | 200,000 | |
179 | Trần Thu Huyền | 200,000 | |
180 | Lê Văn Út | 200,000 | |
181 | Sáu Non | 100,000 | |
182 | Ba Dũng | 100,000 | |
183 | Phạm Thị Luyến | 100,000 | |
184 | Nguyễn Văn Kiệt | 100,000 | |
185 | Võ Thị Biên | 100,000 | |
186 | Tạp hóa Xiếu | 100,000 | |
187 | Dì Vinh | 50,000 | |
188 | Thắm | 100,000 | |
189 | Ngô Minh Tâm | 200,000 | |
190 | Út Oanh | 200,000 | |
191 | Phan Thị Tứ | 200,000 | |
192 | Trương Hồng Nhỏ | 200,000 | |
193 | Trương Hồng Sa | 200,000 | |
194 | Phạm Đức Anh | 70,000 |